Phương pháp giản hoá Phương_án_giản_hóa_chữ_Hán_lần_thứ_hai

Lần giản hoá thứ hai tiếp tục sử dụng các phương pháp trong lần giản hoá thứ nhất. Ví dụ:

Với một số chữ, phần chính được giữ nguyên trong khi phần biểu âm được thay thế với bộ phận đơn giản hơn. Ví dụ:

  • 菜 > 𦬁 (艹 + 才)
  • 酒 > 氿
  • 稳 > 禾 + 文

Với một số chữ, toàn bộ được thay thế bởi những bộ phận có hình dạng giống nhau:

  • 幕 > 大 + 巾
  • 整 > 大 + 正
  • 款 > 牛 + 欠 (𤘯)

Với một số chữ, bộ phận phức tạp được thay thế bởi những bộ phận đơn giản hơn nhưng hình dạng không giống nhau:

  • 鞋 > 又 + 圭
  • 短 > 矢 + 卜

Với một số chữ, bộ thủ được bỏ đi và chỉ giữ lại phần biểu âm. Kết quả là các chữ trước kia khác nhau nay được hợp nhất:

  • 稀 > 希
  • 彩 > 采
  • 帮 > 邦
  • 蝌蚪 > 科斗
  • 蚯蚓 > 丘引

Với một số chữ, toàn bộ các phần được bỏ đi:

  • 糖 > 米 + 广
  • 停 > 仃
  • 餐 > 歺

Một số chữ được thay thế bởi những chữ có cùng cách phát âm:

  • 萧 > 肖
  • 蛋 > 旦
  • 泰 > 太